https://www.high-endrolex.com/4
https://www.high-endrolex.com/4
- Đăng bởi: Đặng Trang - Ngày đăng : 07/06/2020 - Lượt xem 1279
Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những thông tin cần thiết liên quan đến thuế môn bài 2020. Thuế môn bài là gì ? Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài, đối tượng nào được miễn thuế môn bài, cách xác định mức thuế môn bài 2020 như thế nào? Thời hạn nộp thuế môn bài là khi nào ? Hình thức nộp thuế môn bài như thế nào? Nộp thuế môn bài ở đâu? Cách hạch toán thuế môn bài như thế nào? Mức phạt nộp thuế môn bài như thế nào? Cách nộp tờ khai thuế môn bài mới nhất?
1. Thuế môn bài là gì và đặc điểm của thuế môn bài 2020
Thuế môn bài là sắc thuế trực thu mà tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh...phải nộp dựa vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư hoặc dựa trên doanh thu của năm kế trước liền kề.
Căn cứ vào định nghĩa về thuế môn bài chúng ta có thể thấy được thuế môn bài có các đặc điểm sau:
2. Các đối tượng phải nộp thuế môn bài và các đối tượng được miễn lệ phí môn bài
2.1. Các đối tượng phải nộp thuế môn bài 2020
Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên (nếu có).
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
2.2. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
3. Bậc thuế môn bài, mức thuế môn bài theo quy định mới nhất năm 2020 hiện nay:
- Kể từ ngày 1/1/2017 trở đi Mức thuế môn bài sẽ thay đổi theo Thông tư 302/2016/TT-BTC cụ thể như sau:
3.1. Mức thuế môn bài đối với Doanh nghiệp:
- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Tổ chức nêu tại điểm a, b bên trên (bậc 1 và 2) có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Lưu ý:
- Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm: Mức thuế Môn bài phải nộp là cả năm
- Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Mức thuế Môn bài phải nộp: 50% mức cả năm. (1/2 năm)
- Nếu Người nộp thuế sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm theo Theo Công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017
3.2. Mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình:
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nêu tại khoản này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
** Các trường hợp đặc biệt
– Nếu tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp:
+ Trong thời gian 6 tháng đầu năm thì các bạn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
+ Trong thời gian 6 tháng cuối năm thì các bạn phải nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu Người nộp thuế sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm theo Theo Công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017
4. Mã chương thuế môn bài 2020
Xem chi tiết tại: Mã chương thuế môn bài 2020
5. Thời hạn nộp thuế môn bài 2020
– Với những doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện đang hoạt động thì hạn nộp thuế môn bài ngày 30/01/2020, nếu nộp sau thời gian này thì bị tính lãi suất chậm nộp.
– Với những doanh nghiệp, chi nhánh, đia điểm kinh doanh, văn phòng đại diện mới thành thì bắt buộc phải đóng thuế môn bài trong thời gian 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh
6. Nộp thuế môn bài ở đâu?
Có 2 trường hợp để nộp thuế môn bài này. Một là, bạn có thiết bị Token (thiết bị chữ ký số điện tử) và bạn dùng nó để nộp thuế môn bài. Hai là, bạn ra ngân hàng để nộp thuế môn bài.
7. Hạch toán nộp thuế môn bài như thế nào?
Nếu doanh nghiệp bạn mới thành lập thì khi lập bút toán thuế môn bài bạn hãy lập như sau:
Nợ 642: số thuế môn bài phải nộp
Có 3338: Các loại thuế khác
Qua năm tiếp theo, thuế môn bài này sẽ chuyển thành lệ phí môn bài. Lúc này, bạn hãy hạch toán bằng cách sử dụng tài khoản 33382 theo Thông tư 133 và 200 nhé!
Khi đi nộp tiền thì bạn có thể hạch toán như sau:
Nợ 3338: số thuế môn bài phải nộp
Có 111/112: số tiền phải nộp
Nếu bạn là kế toán công ty thì mình cũng viết thêm phần này để bạn có thể hạch toán luôn phần thuế này nhé. Cũng đơn giản không quá khó hiểu phải không bạn!
8. Các mức phạt đóng chậm thuế môn bài:
- Nếu đóng chậm tờ khai thuế môn bài từ 01 – 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ: phạt cảnh cáo.
- Nếu đóng chậm tờ khai thuế môn bài từ 01 đến 10 ngày: mức phạt 400.000đ – 1.000.000đ
- Nếu đóng chậm tờ khai thuế môn bài từ 11 đến 20 ngày: mức phạt: 800.000đ – 2.000.000đ
- Nếu đóng chậm tờ khai thuế môn bài từ 21 đến 30 ngày: mức phạt: 1.200.000đ – 3.000.000đ
- Nếu đóng chậm tờ khai thuế môn bài từ 31 đến 40 ngày: mức phạt: 1.600.000đ – 4.000.000đ
- Nếu đóng chậm tờ khai thuế môn bài từ 41 đến 90 ngày: mức phạt: 2.000.000đ – 5.000.000đ
- Nếu đóng chậm tờ khai thuế môn bài trên 90 ngày: mức phạt 3.500.000đ – 5.000.000đ.
Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn so với thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:
Số tiền chậm nộp thuế môn bài = mức thuế môn bài nhân 0.03% nhân số ngày chậm nộp.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Đang đăng ký thông tin...