Thủ tục đăng ký mã số thuế TNCN
Theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC, đăng ký mã số thuế TNCN gồm 02 trường hợp.
Trường hợp 1: Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế
Hồ sơ đăng ký thuế cần chuẩn bị gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;
- Cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam: Chuẩn bị bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực.
- Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Chuẩn bị bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực.
Trường hợp 2: Nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập (Doanh nghiệp…)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan chi trả thu nhập
Người lao động làm hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập với các giấy tờ sau:
- Cá nhân chuẩn bị và gửi văn bản ủy quyền.
- Cá nhân là người Việt Nam: Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực.
- Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực.
Bước 2: Tổng hợp, điền thông tin và nộp cho Tổng cục Thuế
- Tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TH-TCT (trên tờ khai đánh dấu vào ô "Đăng ký thuế" và ghi đầy đủ các thông tin);
- Nộp cho Tổng cục Thuế qua Cổng thông tin điện tử.
Bước 3: Nhận và thông báo kết quả
- Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế (Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 95/2016/TT-BTC).
- Cơ quan thuế trả Thông báo danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 14-MST bằng giấy hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế cho từng cá nhân hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế để cá nhân điều chỉnh, bổ sung thông tin.
Xem chi tiết biểu mẫu