https://www.high-endrolex.com/4
https://www.high-endrolex.com/4
- Đăng bởi: Nguyễn Thuỳ Trang - Ngày đăng : 06/08/2020 - Lượt xem 232
1. Tài khoản 111:
- Ko có số dư bên Có
- Đối chiếu số dư trên sổ tại ngày cuối năm với BB kiểm kê Quỹ tại 31/12
- Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ chưa
2. Tài khoản 112:
- Ko có số dư bên Có
- Đối chiếu số dư, số phát sinh của từng Ngân hàng với số dư, số phát sinh trên sổ phụ tương ứng của mỗi Ngân hàng
- Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ chưa
3. Tài khoản 121:
- Không có số dư bên Có
- Đối chiếu số dư của từng loại chứng khoán kinh doanh với đối chiếu xác nhận số dư của các công ty lưu ký chứng khoán
4. Tài khoản 128:
- Không có số dư bên Có
- Đối chiếu số dư các TK chi tiết của TK 128 xem khớp với số dư theo xác nhận hay chưa?
5. Tài khoản TK 131, TK 331:
- Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
- Các khoản số dư bên Có TK 131 cần kiểm tra lại hợp đồng xem đúng là khoản khách hàng trả trước không và kiểm tra lại mã hạch toán khách hàng
- Các khoản số dư bên Nợ TK 331 cần kiểm tra lại hợp đồng xem đúng là khoản ứng trước cho người bán không và kiểm tra lại mã hạch toán nhà cung cấp
- Đối chiếu số dư của từng khách hàng với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ
- Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ chưa (Chỉ đánh giá với khoản phải thu có số dư bên Nợ, phải trả có số dư bên Có; khoản ứng trước của khách hàng và ứng trước cho nhà cung cấp không phải đánh giá lại)
6. Tài khoản 133:
- Không có số dư bên Có
- Cuối năm nếu TK 133 còn số dư thì thường khớp với chỉ tiêu 41 “ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này” trên Tờ khai 01/GTGT tháng hoặc quý cuối cùng của năm tài chính đó.
7. Tài khoản 138, TK 3388
- Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
- Đối chiếu số dư của từng khách hàng, cá nhân với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ
- Đối chiếu số dư của từng nhân viên trên sổ với biên bản hoặc thư xác nhận tạm ứng
8. Tài khoản Hàng tồn kho 156
- Không có số dư bên Có
- Đối chiếu từng mã vật tư, hàng hóa của từng kho tại ngày cuối năm với biên bản kiểm kê cuối năm
- Đối với hàng gửi bán cần lập thư xác nhận hoặc đối chiếu
9. Tài khoản 211, 213
- Không có số dư bên Có
- Đối chiếu số dư trên Bảng cân đối phát sinh với số dư Sổ chi tiết và cột Nguyên giá trên Bảng tính khấu hao TSCĐ
10. Tài khoản 214
- Chỉ có số dư bên Có
- Đối chiếu cột Số cuối năm trên Bảng CĐPS của từng TK chi tiết với cột Hao mòn lũy kế trên từng Bảng tính khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình
11. Tài khoản 242
- Chỉ có số dư bên Nợ
- Đối chiếu số dư trên Bảng CĐPS với số dư Cột giá trị còn lại trên Bảng phân bổ
12. Tài khoản 229
- Chỉ có số dư bên Có
- Kiểm tra xem có khoản công nợ, hàng tồn kho, đầu tư tài chính… cần trích lập dự phòng hay không?
13. Tài khoản 333
- Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
- TK 3331: số dư bên Có phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 “Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ” trên Tờ khai 01/GTGT tháng hoặc quý cuối cùng của năm tài chính
- TK 3333: số dư thường = 0
- TK 3334, 3335: có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
14. Tài khoản 334, 338(2,3,4,6)
- Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
- Kiểm tra xem số dư cuối năm còn hay không dựa vào tình hình thanh toán lương của đơn vị. Thường số dư TK 334 cuối năm bằng với số lương chưa thanh toán của tháng cuối cùng trong năm tài chính
- Số dư các khoản Bảo hiểm cuối năm khớp với thông báo Bảo hiểm cuối năm chưa? Lưu ý các khoản lãi chậm nộp (nếu có)
15. Tài khoản 341:
- Không có số dư bên Nợ
- Đối chiếu số dư TK 341 chi tiết cho từng cá nhân, ngân hàng… với số dư theo xác nhận của từng cá nhân, ngân hàng đó
- Đánh giá lại với các khoản vay có gốc ngoại tệ hay chưa?
16. Tài khoản 411:
- Không có số dư bên Nợ
17. Tài khoản Doanh thu, Chi phí:
- Tuyệt đối không còn số dư đầu năm và cuối năm tài chính
Lưu ý chung:
- Tất cả những tài khoản có số dư lớn hày số phát sinh trong năm lớn cần được kiểm tra và xem xét lại
- Những tài khoản có số dư bên Nợ và bên Có cần được kiểm tra cẩn thận tránh bị nhầm mã hoặc 1 khách hàng, nhà cung cấp tạo nhiều mã khác nhau
- Tài sản cố định hay Chi phí trả trước cần lưu ý số tăng lên trong kỳ trên sổ phải bằng số tăng lên trong kỳ trên bảng phân bổ
- Những tài khoản Chi phí khi lên Báo cáo Kết quả kinh doanh thì chỉ được lấy số kết chuyển qua TK 911.
Đang đăng ký thông tin...