https://www.high-endrolex.com/4
https://www.high-endrolex.com/4
- Đăng bởi: Ms. Nguyên - Ngày đăng : 16/09/2020 - Lượt xem 521
KẾ TOÁN CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN
Hướng dẫn cách hạch toán
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về bất động sản lại càng tăng cao. Chính vì vậy đây là lĩnh vực tiềm năng đối với nhiều nhà đầu tư lớn. Khác với các loại hình doanh nghiệp khác, các nghiệp vụ kế toán công ty bất động sản mang một đặt thù riêng. Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán kế toán công ty bất động sản.
1. Các hoạt động kinh doanh trong công ty bất động sản
2. Hướng dẫn hạch toán kế toán công ty bất động sản
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn
Có TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111, 112 ,……….
– Căn cứ vào kết quả bảng phân bổ vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi :
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
– Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất xây lắp hoàn thành thực tế, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp, quyết toán từng phần các công trình, hạng mục công trình, ghi :
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả người bán
– Trường hợp công trình, hạng mục công trình của dự án địa ốc tổ chức đấu thầu (giao thầu), căn cứ vào quyết toán công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, đơn giá trúng thầu,hóa đơn khối lượng hoàn thành, ghi :
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
– Khi phát sinh chi phí bảo lãnh, lãi vay phải trả trong thời gian thực hiện dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
(khi đã có quyết định đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền)
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Có TK 111, 112, 331, 311, 341……..
(Nếu dự án chưa được phê duyệt, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất –> 14 TK 228)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Nợ TK 228 -Đầu tư dài hạn khác
Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711 ( Thu nhập hoạt động khác)
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 241- Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Đang đăng ký thông tin...