https://www.high-endrolex.com/4
https://www.high-endrolex.com/4
- Đăng bởi: Lưu Thị Hương - Ngày đăng : 27/10/2020 - Lượt xem 620
Qua kinh nghiệm và tham khảo hồ sơ pháp lý về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, bài viết muốn đưa ra hướng dẫn tham khảo về điều kiện, thủ tục, hồ sơ, lưu ý khi chuyển lợi nhuận ra nước ngoài và hướng dẫn hạch toán:
1. Điều kiện được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài:
Căn cứ theo Thông tư 186/2010/TT-BTC Hướng dẫn chuyển lợi nhuận về nước ngoài thì điều kiện để chuyển lợi nhuận về nước khi thỏa mãn đồng thời:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư trực tiếp tại Việt Nam;
- Có lợi nhuận và không còn số lỗ luỹ kế sau khi đã chuyển lỗ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam;
- Đã nộp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm tài chính đó cho cơ quan quản lý thuế;
2. Thủ tục chuyển lợi nhuận ra nước ngoài:
- Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 186/2010/TT-BTC quy định:
"Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư thực hiện thông báo việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư, trước khi thực hiện chuyển lợi nhuận ra nước ngoài ít nhất là 07 ngày làm việc".
Như vậy, để chuyển lợi nhuận về nước đơn vị cần làm thông báo Chuyển lợi nhuận về nước gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
3. Hồ sơ chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi nộp cho ngân hàng
Đối với lợi nhuận chuyển về nước cho tổ chức
+) Biên bản họp Hội đồng quản trị (Với công ty CP) hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên (Với công ty TNHH) về việc chuyển lợi nhuận cho các thành viên góp vốn;
+) Thông báo chuyển lợi nhuận có xác nhận của cơ quan thuế;
+) Báo cáo kiểm toán;
+)Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Đối với lợi nhuận chuyển về nước cho cá nhân;
+) Biên bản họp Hội đồng quản trị (Với công ty CP) hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên (Với công ty TNHH) về việc chuyển lợi nhuận cho các thành viên góp vốn;
+) Tờ khai khấu trừ thuế TNCN và chứng từ nộp tiền thuế TNCN từ đầu tư vốn;
+) Thông báo chuyển lợi nhuận ra nước ngoài;
+) Báo cáo kiểm toán;
+) Tờ khai quyết toán thuế TNDN
4. Lưu ý khi làm hồ sơ chuyển Lợi nhuận ra nước ngoài:
- Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài cho tổ chức không phải nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài căn cứ theo khoản 1, điều II, thông tư 26/2004/TT-BTC
"Từ ngày 1/1/2004, các khoản thu nhập hợp pháp mà các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài thu được do tham gia đầu tư vốn dưới bất kỳ hình thức nào theo qui định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, kể cả cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước và người nước ngoài thường trú ở Việt Nam đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước (bao gồm cả số thuế thu nhập đã được hoàn trả cho số thu nhập tái đầu tư và thu nhập do chuyển nhượng vốn, mua cổ phần), khi chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc giữ lại ngoài Việt Nam không phải nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (kể cả khoản lợi nhuận phát sinh trước ngày 31/12/2003)."
- Tài khoản tiền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài là Tài khoản vốn, khi không có tài khoản vôn, doanh nghiệp mới được phép sử dụng TK tiền còn lại theo khoản 2d, điều 6, thông tư 06/2019/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
- Trước khi chuyển lợi nhuận, doanh nghiệp cần chắc chắn về nghĩa vụ nợ thuế đã được hoàn tất đối vói mã số thuế của tổ chức, mã số thuế của nhà thầu
5.Hạch toán
- Ghi nhận lợi nhuân phải chuyển ra nước ngoài căn cứ theo thông báo chuyển LN
Nợ TK 421
Có TK 338
Ghi chú: Giá trị tiền ngoại tệ và VND căn cứ theo đúng trên thông báo chuyển LN, tỷ giá quy đổi có thể là tỷ giá bán tại ngân hàng thương mại, nơi mở tài khoản vốn hoặc tỷ giá thỏa thuận.
- Tại ngày thực tế chuyển LN ra nước ngoài
Nợ TK 338
Nợ TK 635 (nếu có chênh lệch lỗ về tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 ( TK vốn)
Có TK 515 ( nếu có CL lãi về tỷ giá hối đoái)
Đang đăng ký thông tin...