https://www.high-endrolex.com/4
https://www.high-endrolex.com/4
- Đăng bởi: Nguyễn Thu Hiền - Ngày đăng : 07/08/2020 - Lượt xem 210
1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp các chứng từ sau:
- Tờ khai hải quản và các phụ lục đi kèm
- Contract
- Invoice
- Các chứng từ chứng minh xuất xứ, chất lượng của lô hàng...
- Các hóa đơn dịch vụ liên quan: vận chuyển, nâng hạ, vệ sinh cont hàng, bảo hiểm...
- Thông báo nộp thuế
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
- Lệnh chi trả tiền ngoại tệ cho nhà cung cấp
2. Công thức tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Tính trị giá lô hàng nhập khẩu = số lượng * đơn giá tính bằng USD * tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu.
- Cách tính thuế nhập khẩu = Trị giá lô hàng NK * % thuế NK (% thuế nhập khẩu có thể 0%, 5%, 10%, 15%,20%…) tùy thuộc vào từng mặt hàng cụ thể.
- Cách tính thuế TTĐB = (Trị giá lô hàng nhập khẩu + Thuế NK) * Thuế suất thuế TTĐB.
- Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Trị giá mua hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB nếu có) * % thuế suất thuế GTGT ( thuế suất thuế GTGT có 4 loại ( Không chịu thuế, 0%, 5%, 10% ).
3. Ví dụ về cách hạch toán hàng nhập khẩu
Ngày 01/07/2020, Công ty A nhập khẩu từ Nhật Bản 1 lô hàng theo tờ khai Hải Quan số 103431225679, số lượng 100 chiếc, đơn giá 70 USD/chiếc. Mặt hàng này chịu thuế suất thuế NK là 15%, thuế suất thuế GTGT là 10% (mặt hàng này không thuộc diện chịu thuế TTĐB).
Yêu cầu: Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ liên quan đến lô hàng nhập khẩu trên. Biết tỷ giá bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm giao dịch mua bán là 21.300 đ/USD.
Đáp án:
* Tính thuế NK, thuế GTGT hàng nhập khẩu, trị giá lô hàng
- Trị giá lô hàng NK = 100*70*21.300 = 149.100.000
– Thuế NK = 149.100.100*15% = 22.365.000
– Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (149.100.000+22.365.000)*10%= 17.146.500
( Thực tế các giá trị này đã được ghi sẵn trên tờ khai Hải quan).
* Định khoản các nghiệp vụ:
- Phản ánh giá trị lô hàng:
Nợ TK 1561: 149.100.000
Có TK 331: 149.100.000
- Phản ánh thuế NK phải nộp:
Nợ TK 1562: 22.365.000
Có TK 3333: 22.365.000
- Ngày 3/7/2020, Công ty A chuyển khoản nộp tiền thuế NK và thuế GTGT hàng NK cho cơ quan Hải quan.
+ Nợ TK 3333: 22.365.000
Có TK 1121: 22.365.000
+ Nợ TK 33312: 17.146.500
Có TK 1121: 17.146.500
- Vì đã nộp thuế NK và thuế GTGT hàng nhập khẩu nên DN được khấu trừ thuế GTGT hàng NK
Nợ TK 1331: 17.146.500
Có TK 33312: 17.146.500
Đang đăng ký thông tin...